Tin Tức
Tiêu chuẩn độ nhám bề mặt gia công – Cần lưu ý gì
Cùng giải đáp những liên quan đến chủ đề độ bóng hay độ nhám bề mặt gia công của vật liệu. Hãy cùng Duy Tân tìm hiểu khái niệm, tiêu chuẩn, cách phân biệt ký hiệu và phương pháp đo độ bóng bề mặt mới nhất.
Độ nhám bề mặt gia công là gì?
Độ nhám bề mặt gia công là mức độ bằng phẳng của bề mặt vật liệu sau khi trải qua bước xử lý gia công như cắt gọt, tiện, phay CNC, phun cát bề mặt. Sau khi gia công, hầu hết bề mặt trông có vẻ sáng bóng nhưng thực chất khi chúng ta nhìn bằng mắt thường sẽ không thể nhận biết được các mô gồ ghề nhấp nô trên bề mặt
Nguyên nhân sự xuất hiện của bề mặt nhấp nhô như vậy là do quá trình chuyển động trong gia công cơ khí hoặc do ma sát của dao cụ… làm biến dạng lớp trên cùng của bề mặt.

Tiêu chí độ nhẵn bóng bề mặt là một trong những phần quan trọng của việc đánh giá chất lượng sản phẩm.
Tiêu chuẩn – Cách phân biệt kí hiệu và các mức độ của độ nhám bề mặt gia công
Để đánh giá mức độ nhám bề mặt, cần dựa vào 2 tiêu chí “sai lệch trung bình” và “chiều cao nhấp nhô” và 14 cấp độ. Trong đó:
- Sai lệch trung bình (Kí hiệu Ra – đơn vị đo µm): là đơn vị đo độ bóng bề mặt phổ biến, được tính trung bình dựa trên những điểm có giá trị cao nhất và thấp nhất trong một chiều dài nhất định.
- Chiều cao nhấp nhô (Kí hiệu Rz – đơn vị đo µm): là số liệu trung bình cộng của chiều cao tính từ điểm cao nhất đến thấp nhất trong một chiều dài nhất định.

Dựa vào 2 tiêu chí trên, tiêu chuẩn độ nhám bề mặt gia công được chia thành 14 cấp độ, được thể hiện chi tiết từ thô nhất đến nhẵn bóng nhất qua bảng sau:
Thô | Bán thô | Tinh | Siêu tinh | |||||||||||||||
Cấp độ |
|
|
|
| ||||||||||||||
Ra |
|
|
|
| ||||||||||||||
Rz |
|
|
|
| ||||||||||||||
Chiều dài L | 8mm | 2.5mm | 0.25mm | 0.08mm |
Trong đó, người ta thường dùng tiêu chí Ra để đánh giá độ bán thô – tinh (từ cấp 5-11) và tiêu chí Rz để đánh giá độ thô – siêu tinh (từ cấp 1-4 và cấp 12-14)
Các phương pháp gia công khác nhau sẽ đáp ứng mức độ chính xác và cấp độ nhẵn bóng bề mặt khác nhau. Phân loại theo:
- Cấp chính xác cao: Từ 1-5
- Cấp chính xác thường (trung bình): Từ 6-11
- Cấp chính xác thấp: Từ 12-18
Phương pháp gia công | Cấp chính xác | Cấp độ bóng | |
Tiện | Tiện ngoài, tiện trong, bào thô | 5 | 1-3 |
Tiện ngoài, tiện trong, bào bán tinh | 4 | 4-7 | |
Tiện ngoài, tiện trong, bào tinh | 3 | 7-9 | |
Phay | Phay thô | 4 | 1-3 |
Phay tinh | 3 | 4-5 | |
Khoan/ khoét | Khoan, khoét | 5 | 4-6 |
Doa | Doa thô | 3 | 5-7 |
Doa tinh | 2 | 8-9 | |
Chuốt | Chuốt thô | 2a | 6-8 |
Chuốt tinh | 2 | 9-10 | |
Mài | Mài thô | 3a | 6-7 |
Mài bán tinh | 2 | 8-9 | |
Mài tinh | 1 | 9-10 | |
Mài khôn thô | 2 | 10-12 | |
Mài khôn tinh | 1 | 13-14 | |
Nghiền | Nghiền thô | 2 | 6-8 |
Nghiền bán tinh | 1 | 8-9 | |
Nghiền tinh | 1 | 9-11 | |
Xọc/ phay | Xọc răng, phay răng thô | 4 | 5-6 |
Xọc răng, phay răng tinh | 2 | 6-7 | |
Cà | Cà răng | 2 | 8 |
Trong xác định độ bóng bề mặt có những thuật ngữ dễ bị nhầm lẫn với nhau đó là độ nhẵn và độ bóng.

Độ nhẵn là độ nhấp nhô của bề mặt trong khi độ bóng là mức độ sáng bóng của bề mặt. Trước khi làm bóng bề mặt vật liệu, cần phải làm nhẵn chúng trước thì mới đạt được mức sáng bóng như hoàn hảo.
Nếu không qua công đoạn mài nhẵn mà tiến hành làm bóng, bề mặt sẽ dễ xuất hiện những vết xước.
Sử dụng máy phun cát đánh bóng bề mặt sản phẩm

Nhận biết độ bóng để làm gì?
Nhận biết độ nhám bề mặt gia công là tiêu chí vô cùng quan trọng trong ngành gia công cơ khí vì chúng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự lắp ráp của các chi tiết.
Ngoài ra, đối với các sản phẩm yêu cầu thẩm mỹ, thông qua tiêu chí Ra, Rz có thể nhận biết độ bóng bề mặt để có phương pháp xử lý gia công thích hợp.
Mức độ nhám/ bóng của bề mặt cũng liên quan đến khả năng bám bụi bẩn, vi khuẩn. Vì thế, nhận biết được chúng và các thông số cụ thể sẽ giúp cho sản phẩm ngành y tế đảm bảo vệ sinh, không bị gỉ, an toàn với sức khỏe.